Tình hình thị trường thép Việt Nam tháng 1/2019

Cập nhật: 23:17 Ngày 02/04/2019 - 1297 Lượt xem

Năm 2019 được các chuyên gia ngành thép đánh giá là một năm thách thức cho ngành thép toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Thị trường thép toàn cầu hai tháng đầu tiền của năm 2019 ảm đạm với nhu cầu sử dụng thép của một số ngành suy yếu, khó có thể đưa ra kết luận triển vọng thị trường thép năm nay.

>  Malaysia áp thuế chống bán phá giá hơn 15% đối với thép từ Việt Nam
> Tương lai nào cho nghành thép năm 2019?
> Nghành thép 2019: Cạnh tranh khốc liệt
> ‘Cán cân quyền lực’ ngành thép năm 2019: Ẩn số Hòa Phát


Tình hình thị trường nguyên liệu sản xuất thép:

  • Quặng sắt loại 62%Fe: Giá quặng sắt ngày 12/2/2019 giao dịch ở mức 87-88 USD/Tấn CFR cảng Thiên Tân, Trung Quốc, tăng~ 12-15 USD/tấn so với hồi đầu tháng 1/2019.
  • Than mỡ luyện coke: Giá than mỡ luyện cốc, xuất khẩu tại cảng Úc (giá FOB)  ngày 12/2/2019: Hard coking coal: khoảng 177US$/tấn, không đổi so với đầu tháng 1/2019
  • Thép phế liệuGiá thép phế HMS ½ 80:20 nhập khẩu cảng Đông Á ở mức 325-330 USD/tấn CFR Đông Á ngày 12/02/2019. Mức giá này tăng giảm khoảng 12-15 USD/tấn so với đầu tháng 1/2019. So với các thị trường khác, giá thép phế khu vực Đông Á đang có chiều hướng ổn định so với thị trường Châu Âu và Châu Mỹ.
  • Điện cực graphite: Giá than điện cực mặc dù đã giảm do nguồn cung từ Trung Quốc được cải thiện, giá than điện cực hiện nay trung bình là khoảng 12.000 -14.000 USD/tấn, tùy loại điện cực.
  • Phôi thépGiá phôi thép ngày 12/2/2019 ở mức 468-472 USD/Ttăng 10 USD/tấn so với thời điểm đầu tháng 1/2019. So với mức giá đầu năm 2018, mức giá hiện tại giảm khoảng 40 USD/tấn.
  • Thép cuộn cán nóng (HRC): Giá HRC ngày 12/2/2019 ở mức 520 USD/T, CFR cảng Đông Á, tăngkhoảng 40 USD/tấn với đầu tháng 12/2018.

Tình hình sản xuất – bán hàng các sản phẩm thép:

Tháng 1/2019:

  • Sản xuất các sản phẩm thép đạt 2.141.420 tấn, tăng lần lượt so với tháng trước và cùng kỳ 2018 là 12%, 6%. Nếu loại trừ tăng trưởng của thép cuộn cán nóng thì mức tăng trưởng chung các sản phẩm thép chỉ đạt 4% so với cùng kỳ năm 2018.

  • Bán hàng các sản phẩm thép đạt 1.958.009 tấntăng lần lượt so với tháng trước và cùng kỳ năm 2018 là ~8.2%  18,9%. Trong đó, xuất khẩu thép đạt 456.949 tấntăng 27,8% so với tháng 1/2018

Tình hình xuất nhập khẩu các sản phẩm thép năm 2018:

  • Tình hình nhập khẩu:-Tính đến hết 31/12/2018, nhập khẩu sắt thép thành phẩm và bán thành phẩm các loại đạt hơn 20 triệu tấn, với tổng kim ngạch nhập khẩu đạt ~ 13 tỷ USDgiảm nhẹ 0,4% về lượng, nhưng tăng 24% về giá trị nhập khẩu so với năm 2017.

    -Trong năm 2018, nhập khẩu thép thành phẩm từ Trung Quốc ~ 6,27 triệu tấngiảm 10% về lượng, nhưng tăng 9,8% về trị giá so với cùng kỳ 2017; Tỷ trọng thép nhập khẩu từ quốc gia này chiếm ~46,3tổng lượng thép thành phẩm nhập khẩu.

Diễn biến lượng và giá thép nhập khẩu vào Việt Nam năm 2018 (Theo Vinanet)
  • Tình hình xuất khẩu:-Tính chung cả năm 2018: Xuất khẩu sắt thép thành phẩm và bán thành phẩm đạt hơn 7,8 triệu tấn, tăng 40% về lượng, với kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 5,7 tỷ USD.

    -ASEAN vẫn là thị trường xuất khẩu chính, với lượng xuất khẩu thép thành phẩm hơn 3,5 triệu tấn thép, chiếm tới hơn 56% tổng lượng thép thành phẩm xuất khẩu của Việt Nam trong năm 2018.

Diễn biến lượng và giá thép xuất khẩu vào Việt Nam năm 2018 (Theo Vinanet)
Top 10 thị trường xuất khẩu của Việt Nam năm 2018